Ritter đến rồi,” giọng Corelli trong ống nghe của Geli có vẻ căng thẳng. “Anh ta đã lắp ăng ten laser chĩa vào cửa sổ trước.”
“Anh ta nghe được gì rồi?”
“Tiếng rõ, nhưng không phải nói chuyện. Như có một người đang đi quanh nhà. Chắc họ đang ở căn phòng phía sau.”
“Đổi vị trí và đặt ăng ten laser ở cửa sổ sau. Nhanh lên.”
“Được.”
Geli hầu như không thể ngồi yên trên ghế. Có chuyện đang xảy ra ở nhà Fielding, và ả chỉ có một cách duy nhất để biết. Một phút trôi qua, rồi giọng trầm của Ritter cất lên, “Nichts 1 .”
“Anh chưa nghe được gì ở phía sau phải không?” ả hỏi.
“Nein 2 .”
“Bọn chúng biết chỗ đặt rệp, và đã bịt cả rồi.”
“A a a!” Ritter kêu lên. “Làm sao chúng biết được?”
“Fielding.”
“Đồ chó chết,” Corelli chửi. “Lần nào lão cũng chơi chúng ta một vố.”
Geli gật đầu. Ở Trinity, Fielding cư xử như một giáo sư đãng trí, nhưng chính ông ta là tay cáo già nhất.
“Có lẽ chúng đã ra khỏi nhà rồi,” Geli nói. “Fielding và Tennant đã hai lần làm thế. Dẫn chó của Fielding đi dạo! Tôi sẽ tung một đội vào rừng ngay bây giờ.”
“Nein,” Ritter ngăn. “Tennant sẽ nghe thấy bọn họ.”
“Anh có ý gì hay hơn?”
“Tôi sẽ đi một mình.”
“OK. Tôi sẽ cài đặt một máy đo trường nhìn. Tennant có thể tìm cách chạy.”
“Tôi không nghĩ thế. Chạy thì quả là ngu ngốc. Mà Tennant không ngu.”
“Tại sao ngu?”
“Khi chạy thì người ta không đưa phụ nữ đi theo. Như vậy sẽ nhanh và nhẹ hơn.”
Geli cười một mình. “Tennant không giống anh đâu Liebchen 3 ạ.”
Ritter cũng cười. “Hắn cũng là đàn ông đấy chứ?”
“Hắn là người Mỹ và lớn lên ở miền Nam. Tôi biết nhiều gã như hắn hồi trong quân ngũ. Những anh hùng bẩm sinh. Tính cách lãng mạn. Nhiều tên chết vì thế.”
“Giống như lão người Anh?” Ritter hỏi.
Geli nghĩ đến Andrew Fielding. “Đại loại thế. Thôi tiếp tục đi. Bảo Corelli bao vây mặt trước.”
“Ja 4 .”
Geli ra khỏi ghế và bắt đầu dạo bước trên lối nhỏ giữa các giá đặt các thiết bị điện tử. Ả định gọi cho Skow lần nữa, nhưng Skow không muốn bị quấy rầy. Được thôi. Ả sẽ gọi khi Tennant chạy trốn, rồi xem thằng cha tự đắc này còn nói gì về chuyện già néo đứt dây nữa không.
— —— —— —— ——-
1 Không có gì (tiếng Đức).
2 Không (tiếng Đức).
3 Cưng.
4 OK (tiếng Đức).